Giá điện 3 pha – Cách tính giá điện CẬP NHẬT MỚI NHẤT 2021
Giá điện 3 pha năm 2021 có mức giá chính xác là bao nhiêu đang được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm. Đối với các nhà doanh nghiệp sản xuất, FDI thì mức giá điện cao hoặc thấp. Sẽ ảnh hưởng rất nhiều trong việc cân đối thu chi của doanh nghiệp mình. Do đó, việc đầu tư những dây chuyền sản xuất sẽ phụ thuộc trực tiếp đến giá điện.
Nếu doanh nghiệp hoặc ngành nghề sản xuất của bạn hiện tại sử dụng rất nhiều điện. Chi phí về giá điện luôn là một gánh nặng đối với doanh nghiệp. Thông qua số liệu thống kê được liệt kê bởi Hiệp hội các chuyên gia về dịch vụ năng lượng. Gồm có HVAC, xây dựng, đúc kim loại & dầu khí. Trong số những ngành nghề khác thì điện 3 pha chính là một lựa chọn tối ưu nhất, tiết kiệm nhất.
Điện 3 pha là loại hình điện năng dùng cho mục đích tổ chức & sản xuất. Lúc này, máy của bạn sẽ tạo ra dòng điện ít hơn rất nhiều so với điện 1 pha. Chúng tạo ra lợi nhuận cho người sử dụng với mục đích sản xuất là chính.
Để có thể nắm rõ hơn về dòng điện năng 3 pha này. Mời các bạn cùng Hưng Thịnh tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết dưới đấy nhé!
Contents
Cách Tính Giá Điện 3 Pha Đơn Giản – Chính Xác
Trong hoạt động kinh doanh – sản xuất thì sẽ có rất nhiều các loại hình kinh doanh – sản xuất. Tuy nhiên, về cơ bản thì cách tính giá điện sản xuất sẽ giống nhau đối với hầu hết các nhóm khách hàng. Hiện
tại, tính theo quy định của phía công ty điện lực. Thì sẽ áp dụng cách tính giá điện trong kinh doanh và sản xuất theo các khung giờ cụ thể sau:
- Tính giá điện theo giờ bình thường
- Tính giá điện theo giờ thấp điểm
- Tính giá điện theo giờ cao điểm
1/Cách tính giá điện sản xuất
Tùy vào các ngành nghề sản xuất sẽ cso một cách tính giá khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản thì giá điện sản xuất sẽ được phân chia theo các cấp điện áp. Các bạn có thể tham khảo cách tính đơn giản – chính xác theo bảng dưới đây:
- Cấp điện áp từ 110kV ↗
- Cấp điện áp từ 22kV – 110kV
- Cấp điện áp từ 6kV – 22kV
- Cấp điện áp từ 6kV ↘
➤ Bảng giá điện sản xuất
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
1.1 |
|
|
a)Giờ bình thường | 1.536 | |
b)Giờ thấp điểm | 970 | |
c)Giờ cao điểm | 2.759 | |
1.2 |
|
|
a)Giờ bình thường | 1.555 | |
b)Giờ thấp điểm | 1.007 | |
c)Giờ cao điểm | 2.871 | |
1.3 |
|
|
a)Giờ bình thường | 1.611 | |
b)Giờ thấp điểm | 1.044 | |
c)Giờ cao điểm | 2.964 | |
1.4 |
|
|
a)Giờ bình thường | 1.685 | |
b)Giờ thấp điểm | 1.100 | |
c)Giờ cao điểm | 3.076 |
2/Cách tính giá điện kinh doanh
- Cấp điện áp từ 22kV ↗
- Cấp điện áp từ 6kV – 22kV
- Cấp điện áp từ 6kV ↘
➤ Bảng giá điện kinh doanh
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
1.1 |
|
|
a)Giờ bình thường | 2.442 | |
b)Giờ thấp điểm | 1.361 | |
c)Giờ cao điểm | 4.251 | |
1.2 |
|
|
a)Giờ bình thường | 2.629 | |
b)Giờ thấp điểm | 1.547 | |
c)Giờ cao điểm | 4.400 | |
1.3 |
|
|
a)Giờ bình thường | 2.666 | |
b)Giờ thấp điểm | 1.622 | |
c)Giờ cao điểm | 4.587 |
Tổng kết
Hy vọng, qua bài chia sẻ này bạn có thể nắm rõ được cách tính cụ thể và chính xác nhất. Để có thể sử dụng lượng điện năng cho phù hợp nhằm giúp tiết kiệm chi phí một cách tối đa nhất. Hưng Thịnh xin chúc các bạn thành công.